Thủ tục Đổi giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công
chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy
đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở giao thông vận tải.
- Bước 3: Sở giao thông vận tải
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý,
giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc
nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách
nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc
qua hệ thống bưu điện) cho khách hàng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công
tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số
1 - đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản dịch giấy
phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của
cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch
làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
+ Bản sao có
chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm
phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị
thực nhập cảnh vào Việt Nam;
+ 01 ảnh màu cỡ
3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân.
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép
lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở giao thông vận tải tại Trung tâm hành chính công tỉnh và phải xuất
trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; (không quá 60 ngày làm việc đối với trường hợp
người nước đã đổi giấy phép lái Việt nam do bị mất).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 20 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp:
không.
h) Phí: 135.000 đồng (theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đổi
Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc
định cư lâu dài);
Người nước ngoài cư
trú, làm việc, học tập tại Việt nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng
minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03
tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu
lái xe ở Việt nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
Khách du lịch nước
ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn
thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt nam được xét đổi sang giấy phép
lái xe tương ứng của Việt nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Chú ý : Giấy phép lái xe tạm thời của nước
ngoài ; Giấy phép lái xe quốc tế không đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam.